Danh mục tin tức
Bấm huyệt là gì? Tác dụng, nguyên lý và cách thực hiện
Bấm huyệt là phương pháp được nhiều người lựa chọn để giảm nhanh các cơn đau, mệt mỏi và cải thiện sức khỏe. Đây là phương pháp trị liệu cổ truyền, đã tồn tại từ hàng ngàn năm. Vậy, bấm huyệt là gì, tác dụng ra sao, cách thực hiện như nào? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để được giải đáp nhé!
Bấm huyệt, hay còn gọi là châm cứu không kim. Đây là phương pháp trị liệu thuộc y học cổ truyền, sử dụng lực từ ngón tay để tác động lên các huyệt đạo trên cơ thể. Phương pháp này hoạt động dựa trên nguyên tắc kích thích các điểm cụ thể. Từ đó, cải thiện lưu thông khí huyết và cân bằng năng lượng trong cơ thể.
Vậy xoa bóp và bấm huyệt có phải là một? Vì thực hiện các động tác day, nắn nên bấm huyệt thường bị nhầm lẫn với xoa bóp. Trên thực tế, đây là 2 phương pháp khác nhau. Cụ thể:
Xét chung, bấm huyệt thì yêu cầu người thực hiện phải nắm vững kỹ thuật và hiểu rõ về huyệt đạo. Trong khi xoa bóp có thể tự thực hiện mà không đòi hỏi chuyên môn cao.
Bấm huyệt khác với xoa bóp
Bấm huyệt, một phương pháp trị liệu thư giãn cổ truyền hiệu quả, đã được chứng minh mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho sức khỏe. Cụ thể:
Bấm huyệt tác động trực tiếp đến các điểm huyệt liên quan, giúp giảm đau hiệu quả ở các vùng cổ, vai, lưng, chân tay và nhiều khu vực khác trên cơ thể. Bấm huyệt giúp cơ thể thoải mái, kích thích sản sinh endorphin - một loại hormone giúp cơ thể thư giãn và giảm căng thẳng một cách tự nhiên.
Bấm huyệt giúp giảm căng thẳng nhanh chóng
Thông qua việc tác động lên các huyệt đạo trên hệ thống kinh lạc, bấm huyệt giúp khai thông khí huyết, tăng cường tuần hoàn máu. Nhờ đó, các cơ quan trong cơ thể sẽ nhận được nhiều oxy và dưỡng chất hơn, góp phần cải thiện chức năng hoạt động.
Bấm huyệt đặc biệt hữu ích với những người bị mất ngủ hoặc rối loạn giấc ngủ. Các tác động giúp thư giãn hệ thần kinh, giảm căng thẳng và mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu. Từ đó, giúp người thực hiện dễ dàng chìm vào giấc ngủ sâu hơn.
Xoa bóp bấm huyệt y học cổ truyền cũng hỗ trợ cải thiện các vấn đề về tiêu hóa như đầy hơi, khó tiêu hoặc táo bón. Theo đó, khi các huyệt liên quan đến dạ dày, ruột được tác động sẽ giúp kích thích, hệ tiêu hóa lúc này sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
Bấm huyệt có thể hỗ trợ cải thiện hệ tiêu hóa
Việc kích thích các huyệt đạo giúp cải thiện hoạt động của hệ miễn dịch. Từ đó, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh một cách hiệu quả hơn.
Bấm huyệt có thể kết hợp với các phương pháp điều trị khác để hỗ trợ giảm triệu chứng của các bệnh mãn tính. Chẳng hạn như đau đầu, viêm khớp, đau thần kinh tọa hay các bệnh liên quan đến huyết áp và tim mạch.
Mặc dù bấm huyệt có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng việc lạm dụng hoặc thực hiện không đúng cách có thể gây ra những tác động tiêu cực. Để tránh những tác hại không mong muốn, bạn nên đọc kỹ phần lưu ý khi bấm huyệt trong bài.
Các nhà nghiên cứu đã xác định được 365 huyệt vị trên cơ thể con người. Trong số đó, có 108 huyệt đạo được coi là chính, bao gồm 72 huyệt cơ bản và 36 huyệt tử, chúng được nối liền với nhau bằng các đường kinh mạch và lạc mạch. Các huyệt cơ bản thường được sử dụng trong trị liệu, giúp cải thiện sức khỏe khi tác động đúng cách. Trong khi đó, 36 huyệt tử là những huyệt nguy hiểm, nếu bấm sai có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Cơ thể người có đến 365 huyệt đạo
Dưới đây là bảng tổng hợp các huyệt cơ bản cùng vị trí cụ thể, bạn có thể tham khảo
Tên huyệt | Vị trí cụ thể | Tác dụng | |
Dương Bạch | Trên cơ trán, từ giữa cung lông mày đo lên. | Giảm đau đầu, cải thiện thị lực, giảm căng thẳng, điều trị liệt mặt, giảm các vấn đề về mũi, làm đẹp da. | |
Ấn Đường | Giữa hai đầu cung lông mày. | Giảm đau đầu, nghẹt mũi, chảy nước mũi, cải thiện trí nhớ, giảm căng thẳng. | |
Tình Minh | Lõm cạnh góc trong mi mắt trên, cách bờ trong hốc mắt 2mm. | Cải thiện thị lực, giảm các bệnh về mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị, đau mắt, chảy nước mắt. | |
Toản Trúc | Lõm đầu trong cung lông mày. | Giảm đau đầu, đau mắt, chảy nước mắt, ngứa mắt, các bệnh về thần kinh thị giác. | |
Ty Trúc Không | Lõm đầu ngoài cung lông mày. | Giảm đau đầu, đau nửa đầu, đau mắt, các bệnh về tai. | |
Ngư Yêu | Giữa cung lông mày. | Giảm đau đầu, đau mắt, các bệnh về mắt. | |
Thái Dương | Cuối lông mày đo ra sau 1 thốn. | Giảm đau đầu, đau nửa đầu, đau mắt, hạ sốt. | |
Nghinh Hương | Nằm 2 bên cánh mũi, ở điểm giao nhau giữa đường ngang qua chân cánh mũi và rãnh má. | Giảm nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm xoang, mất ngửi. | |
Nhân Trung | Điểm nối giữa 1/3 trên và 2/3 dưới rãnh nhân trung. | Cấp cứu ngất xỉu, giảm đau bụng kinh, điều trị các bệnh về thần kinh. | |
Địa Thương | Ngoài khóe miệng 0,5 thốn. | Điều trị liệt mặt, đau răng, chảy nước dãi. | |
Hạ Quan | Nằm tại vùng lõm giữa xương gò má và xương hàm dưới. | Giảm đau răng, đau hàm, các vấn đề về khớp thái dương hàm. | |
Giáp Xa | Góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, hoặc từ Địa Thương đo ra sau 2 thốn. | Giảm đau răng, đau hàm, các vấn đề về khớp thái dương hàm. | |
Thừa Khấp | Hõm dưới ổ mắt, từ mi mắt dưới đo xuống khoảng 7/10 thốn. | Cải thiện thị lực, giảm các bệnh về mắt. | |
Liêm Tuyền | Lõm bờ trên sụn giáp. | Giảm đau họng, khàn tiếng, các bệnh về lưỡi. | |
Ế Phong | Lõm giữa xương hàm dưới và xương chũm, ngay dưới dái tai. | Giảm đau đầu, đau tai, ù tai, các bệnh về tuyến mang tai. | |
Bách Hội | Giữa đỉnh đầu, nơi giao đường nối đỉnh loa tai và mạch đốc. | Giảm đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, các bệnh về thần kinh. | |
Tứ Thần Thông | 4 huyệt cách huyệt Bách hội 1 thốn theo các hướng trước, sau, trái, phải. | Giảm đau đầu, mất ngủ, các bệnh về thần kinh. | |
Đầu Duy | Góc trán trên, giữa khe khớp xương trán và xương đỉnh. | Giảm đau đầu, chóng mặt, các bệnh về thần kinh. | |
Quyền Liêu | Thẳng dưới khóe mắt ngoài, lõm bờ dưới xương gò má. | Giảm đau răng, đau mặt, các bệnh về tai. | |
Phong Trì | Nằm ở vùng sau gáy, ở chỗ lõm giữa bờ trong của cơ ức đòn chũm và bờ ngoài của cơ thang, ngay sát đáy hộp sọ. | Giảm đau đầu, đau vai gáy, cảm cúm, các bệnh về thần kinh. | |
Thiên Trụ | Nằm ở vùng gáy, tại bờ trong của cơ thang trên, cách đường chính giữa sau gáy 1,3 thốn, chỗ lõm dưới xương chẩm, ngay phía dưới đường chân tóc. | Giảm đau đầu, đau gáy. Cải thiện tuần hoàn. Giảm căng cơ vai gáy. Hỗ trợ thị lực và thính giác. | |
Kiên Tỉnh | Huyệt Kiên Tỉnh nằm tại điểm cao nhất của cơ thang trên, là điểm giữa của đường nối từ huyệt Đại Chùy đến mỏm cùng vai. Vị trí này thường là điểm nhô cao nhất trên vai khi chúng ta nhún vai lên. | Giảm đau vai gáy, đả thông kinh lạc, cải thiện các chức năng hô hấp, giảm đau đầu, thư giãn cơ thể, thông tắc tia sữa. | |
Kiên Trung Du | Huyệt Kiên Trung Du nằm ở ngang đốt sống cổ thứ 7, đo ngang ra hai bên khoảng 2 thốn, thuộc vùng lưng trên. | Trị đau cổ, vai, gáy; đả thông kinh lạc; trị viêm quanh khớp vai; hỗ trợ tuần hoàn; hỗ trợ điều trị hen suyễn và viêm phế quản. | |
Đại Chùy | Huyệt Đại Chùy nằm ở giữa đường nối ngang qua hai vai, ngay dưới đốt sống cổ thứ 7 (C7). Cụ thể, nó nằm ở chỗ lõm dưới gai đốt sống cổ C7, trên đường giữa của cơ thể. | Cải thiện đau đầu, vai, gáy. Làm giãn cơ vai, cơ tay. Điều trị các chứng mệt mỏi, sốt cao, cảm mạo, ho có đờm. | |
Huyệt vùng thân
|
Trung Quản | Từ rốn đo lên 4 thốn, trên đường chính giữa bụng. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. |
Khí Hải | Từ rốn đo xuống 1,5 thốn, trên đường chính giữa bụng. | Tăng cường sức khỏe, bổ khí, điều hòa kinh nguyệt. | |
Tử Cung | Nằm tại điểm giao thoa giữa đường dọc xương ức và đi ngang qua giữa 2 khớp sườn ức thứ 4. | Điều hòa tâm thần, hỗ trợ chức năng hô hấp, giảm đau và khai thông khí huyết vùng ngực. | |
Quan Nguyên | Từ rốn đo xuống 3 thốn, trên đường chính giữa bụng. | Tăng cường sức khỏe, bổ thận, điều hòa kinh nguyệt. | |
Thạch Môn | Từ rốn đo xuống 2 thốn, trên đường chính giữa bụng. | Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh. | |
Thiên Khu | Ngang rốn, đo ra hai bên 2 thốn. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, các bệnh về tiêu hóa. | |
Đại Hoành | Từ rốn đo lên 4 thốn, ngang ra hai bên 4 thốn. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Kỳ Môn | Giao điểm của khoang liên sườn 6 với đường giữa xương đòn. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Nhật Nguyệt | Khoang liên sườn 7, ngay dưới núm vú (với nam) hoặc ngang núm vú (với nữ). | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Đản Trung | Giữa xương ức, ngang đường nối hai núm vú. | Giảm đau ngực, khó thở, các bệnh về tim mạch. | |
Thượng Quản | Từ rốn đo lên 5 thốn, trên đường chính giữa bụng. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Trung Phủ | Lõm dưới đầu xương đòn, giao đường giữa nách và khoang liên sườn 1. | Giảm ho, hen suyễn, các bệnh về phổi. | |
Âm Giao | Từ rốn đo xuống 4 thốn, trên đường chính giữa bụng. | Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh. | |
Chương Môn | Đầu tự do của xương sườn 11, ngang thắt lưng. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Thái Uyên | Mặt trước cổ tay, tại chỗ lõm bên ngoài gân cơ gan tay lớn. | Giảm ho, hen suyễn, các bệnh về phổi. | |
Chí Thất | Từ rốn đo lên 7 thốn, trên đường chính giữa bụng. | Giảm đau lưng, đau bụng dưới. | |
Khúc Cốt | Bờ trên xương mu, trên đường chính giữa bụng. | Giảm đau bụng dưới, các bệnh về tiết niệu, sinh dục. | |
Thương Khúc | Từ rốn đo lên 3 thốn, ngang ra hai bên 2 thốn. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Đại Cự | Từ rốn đo lên 2 thốn, ngang ra hai bên 2 thốn. | Giảm đau bụng dưới, các bệnh về tiết niệu, sinh dục. | |
Hoành Cốt | Từ rốn đo lên 1 thốn, ngang ra hai bên 2 thốn. | Giảm đau bụng dưới, các bệnh về tiết niệu, sinh dục. | |
Cự Khuyết | Từ rốn đo lên 6 thốn, trên đường chính giữa bụng. | Giảm đau ngực, khó thở, các bệnh về tim mạch. | |
Huyệt vùng tay
|
Kiên Tỉnh | Chính giữa đường nối giữa đại chùy và mỏm cùng vai. | Giảm đau vai gáy, đau đầu. |
Kiên Ngung | Lõm trước dưới mỏm cùng vai. | Giảm đau vai, các bệnh về khớp vai. | |
Khúc Trì | Đầu ngoài nếp gấp khuỷu tay. | Giảm đau khuỷu tay, các bệnh về khớp khuỷu tay. | |
Xích Trạch | Lõm bờ ngoài gân cơ nhị đầu, tại nếp gấp khuỷu tay. | Giảm ho, hen suyễn, các bệnh về phổi. | |
Nội Quan | Từ nếp gấp cổ tay đo lên 2 thốn, giữa hai gân cơ gan tay lớn và nhỏ. | Giảm đau ngực, khó thở, các bệnh về tim mạch, buồn nôn. | |
Ngoại Quan | Từ nếp gấp cổ tay đo lên 2 thốn, giữa xương trụ và xương quay. | Giảm đau đầu, đau tai, các bệnh về thần kinh. | |
Hợp Cốc | Chính giữa xương bàn ngón tay I và II. | Giảm đau đầu, đau răng, các bệnh về tiêu hóa. | |
Thần Môn | Nếp gấp cổ tay, lõm sát bờ ngoài xương trụ. | Giảm căng thẳng, lo âu, mất ngủ, các bệnh về tim mạch. | |
Thiếu Hải | Lõm giữa đầu trong nếp gấp khuỷu tay. | Giảm đau khuỷu tay, các bệnh về tim mạch. | |
Thông Lý | Từ nếp gấp cổ tay đo lên 1 thốn, lõm bờ trong gân cơ gan tay nhỏ. | Giảm đau đầu, chóng mặt, các bệnh về tim mạch. | |
Thiếu Thương | Góc trong gốc móng ngón tay cái, phía ngoài. | Giảm đau họng, ho, khó thở, các bệnh về phổi. | |
Đại Lăng | Chính giữa nếp gấp cổ tay. | Giảm đau ngực, khó thở, các bệnh về tim mạch, buồn nôn. | |
Dương Trì | Lõm bờ ngoài nếp gấp cổ tay. | Giảm đau vai, đau cánh tay, các bệnh về khớp. | |
Lao Cung | Chính giữa lòng bàn tay. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, các bệnh về tim mạch. | |
Trung Xung | Chính giữa đầu ngón tay giữa. | Cấp cứu ngất xỉu, giảm đau ngực, các bệnh về tim mạch. | |
Dương Khê | Lõm chính giữa nếp gấp cổ tay phía sau, tại bờ ngoài. | Giảm đau cổ tay, các bệnh về khớp cổ tay. | |
Đại Bạch | Nằm giữa khe xương ngón cái và ngón trỏ ở mu bàn tay. | Giảm tê bì tay chân, sốt, cảm cúm, đau đầu, vai gáy. | |
Dưỡng Lão | Nằm ở mặt ngoài cổ tay, tại chỗ lõm phía trên mỏm trâm xương trụ. | Làm giảm quá trình lão hóa, tăng cường hệ miễn dịch, sức khỏe tim mạch. | |
Thủ Tam Lý | Thủ Tam Lý huyệt nằm ở dưới khuỷu tay, cách khuỷu tay khoảng 3 thốn. | Huyệt có tác dụng giản đau nhức tay, vai, cổ; điều hòa khí huyết; hỗ trợ tiêu hóa; tăng cường miễn dịch; hỗ trợ thần kinh. | |
Âm Khích | Nằm ở mặt trong của cẳng tay, phía trên nếp gấp cổ tay khoảng 0,5 thốn, gần đường gân cơ gấp cổ tay phía trụ. | Điều hoà khí huyết, hỗ trợ tim mạch và thần kinh. | |
Huyệt vùng chân
|
Hoàn Khiêu | Lõm sau ngoài mấu chuyển lớn xương đùi, trên cơ mông to. | Giảm đau lưng, đau thần kinh tọa, các bệnh về khớp háng. |
Trật Biên | Huyệt Trật Biên nằm ở vùng mông, ngang với lỗ xương cùng thứ 4. Cụ thể, huyệt nằm cách đường giữa cột sống (Mạch Đốc) 3 thốn. | Giảm đau lưng, đau thần kinh tọa, các bệnh về tiết niệu. | |
Bế Quan | Nằm ở vùng phễu đùi, tại điểm gặp nhau của đường kẻ ngang qua xương mu và đường thẳng đứng đi qua gai chậu trước trên. | Giảm đau lưng, đau bụng dưới, các bệnh về tiết niệu. | |
Thừa Phù | Mặt sau đùi, giữa nếp lằn mông. | Giảm đau lưng, đau chân, các bệnh về thần kinh tọa. | |
Huyết Hải | Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, vào trong 2 thốn. | Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, các bệnh về da. | |
Lương Khâu | Bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, ra ngoài 1 thốn. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Độc Tỵ | Lõm bờ dưới ngoài xương bánh chè. | Giảm đau đầu gối, các bệnh về khớp gối. | |
Tất Nhãn | Lõm bờ dưới trong xương bánh chè. | Giảm đau đầu gối, các bệnh về khớp gối. | |
Uỷ Trung | Giữa nếp lằn trám eo. | Giảm đau lưng, đau chân, các bệnh về thần kinh tọa. | |
Túc Tam Lý | Từ Độc tỵ đo xuống 3 thốn, cách mào chày 1 khoát ngón tay. | Tăng cường sức khỏe, giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, các bệnh về tiêu hóa. | |
Dương Lăng Tuyền | Lõm giữa đầu trên xương chày và xương mác. | Giảm đau vai, đau lưng, đau chân, các bệnh về khớp. | |
Tam Âm Giao | Từ mắt cá trong đo lên 3 thốn, cách bờ sau trong xương chày 1 khoát ngón tay. | Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, các bệnh về tiết niệu, sinh dục. | |
Huyền Chung | Mắt cá ngoài đo lên 3 thốn, phía trước xương mác. | Giảm đau vai gáy, đau đầu, các bệnh về tai. | |
Giao Tín | Nằm ở cẳng chân, từ mắt cá trong, đo lên 2 thốn. | Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, chữa các bệnh về đường tiết niệu, và một số vấn đề về tâm thần. | |
Thừa Sơn | Giữa cẳng chân sau, nơi hợp cơ sinh đôi trong và ngoài. | Giảm đau lưng, đau chân, chuột rút. | |
Thái Khê | Ngang sau mắt cá trong xương chày nửa thốn. | Bổ thận, giảm đau lưng, đau chân, các bệnh về tiết niệu, sinh dục. | |
Côn Lôn | Ngang sau mắt cá ngoài xương chày nửa thốn. | Giảm đau lưng, đau chân, các bệnh về thần kinh tọa. | |
Thái Xung | Kẽ ngón chân I-II đo lên 2 thốn về phía mu chân. | Giảm đau đầu, chóng mặt, các bệnh về gan. | |
Giải Khê | Chính giữa nếp gấp cổ chân, lõm giữa gân cơ duỗi dài ngón cái và gân cơ duỗi chung. | Giảm đau cổ chân, các bệnh về khớp cổ chân. | |
Phục Lưu | Huyệt nằm ở mặt trong cẳng chân, trên mắt cá chân trong 2 thốn (khoảng 2-2,5cm), trong khe giữa gót chân và cơ cẳng chân trước, tại vị trí lõm nhẹ giữa gân và cơ. | Có nhiều tác dụng trong việc cải thiện sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến thận, hệ tiêu hóa và tuần hoàn máu. | |
Nội Đình | Kẽ ngón chân II-III đo lên 1/2 thốn về phía mu chân | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Hành Gian | Nằm ở giữa kẽ ngón chân cái và ngón chân thứ hai. | Giảm đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, lo âu. Điều trị các bệnh liên quan đến gan. | |
Bát Phong | 8 huyệt ở kẽ các đốt ngón chân của hai bàn chân. | Giảm đau chân, các bệnh về khớp chân. | |
Dũng Tuyền | Nằm ở lòng bàn chân, chính xác là tại điểm lõm ở 1/3 trước của đường nối từ đầu ngón chân thứ hai đến giữa gót chân. | Hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến thận, hệ thần kinh và cả các vấn đề về nhiệt trong cơ thể. | |
Đại Chùy | Dưới mỏm gai đốt sống cổ 7, trên đường giữa. | Giảm đau lưng, đau vai gáy, các bệnh về cột sống. | |
Phong Môn | Từ mỏm gai đốt sống lưng 2 đo ra ngang 1,5 thốn. | Giảm đau lưng, đau vai gáy, cảm cúm. | |
Cách Du | Từ mỏm gai đốt sống lưng 7 đo ra ngang 1,5 thốn. | Giảm đau ngực, khó thở, các bệnh về tim mạch. | |
Thận Du | Từ mỏm gai đốt sống thắt lưng 2 đo ra ngang 1,5 thốn. | Bổ thận, giảm đau lưng, đau chân, các bệnh về tiết niệu, sinh dục. | |
Mệnh Môn | Dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 2, trên đường giữa. | Bổ thận, tăng cường sinh lực, giảm đau lưng, đau chân. | |
Yêu Dương Quan | Dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 4, trên đường giữa. | Giảm đau lưng, đau bụng dưới. | |
Yêu Du | Nằm ở khe giữa mỏm gai của đốt sống thắt lưng thứ 4 (L4) và đốt sống thắt lưng thứ 5 (L5). | Giảm đau vùng thắt lưng và hỗ trợ tăng cường chức năng thận. | |
Yêu Nhãn | Từ mỏm gai đốt sống thắt lưng 4 đo ra ngang 3-4 thốn. | Giảm đau lưng, đau thần kinh tọa. | |
Đại Trường Du | Từ mỏm gai đốt sống thắt lưng 4 đo ra ngang 1,5 thốn. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, các bệnh về tiêu hóa. | |
Chí Dương | Nằm chính giữa khe đốt sống lưng thứ 7 và thứ 8, trên đường giữa của lưng. | Giúp điều hòa khí huyết, hỗ trợ sức khỏe tim mạch, nội tạng và giảm đau vùng ngực lưng. | |
Tỳ Du | Từ mỏm gai đốt sống lưng 11 đo ra ngang 1,5 thốn. | Tăng cường chức năng tiêu hóa, giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. | |
Tâm Du | Từ mỏm gai đốt sống lưng 5 đo ra ngang 1,5 thốn. | Giảm căng thẳng, lo âu, mất ngủ, các bệnh về tim mạch. | |
Can Du | Từ mỏm gai đốt sống lưng 9 đo ra ngang 1,5 thốn. | Giảm đau đầu, chóng mặt, các bệnh về gan. | |
Đởm Du | Từ mỏm gai đốt sống lưng 10 đo ra ngang 1,5 thốn. | Giảm đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, các bệnh về gan mật. | |
Vị Du | Nằm ở khe đốt sống lưng thứ 12 và đốt sống thắt lưng thứ 1. | Giúp khơi thông khí huyết, cải thiện chức năng của các cơ quan nội tạng, giảm tình trạng đình trệ, hóa thấp và điều hòa chức năng dạ dày. | |
Phế Du | Từ mỏm gai đốt sống lưng 3 đo ra ngang 1,5 thốn. | Giảm ho, hen suyễn, các bệnh về phổi. | |
Đại Trữ | Nằm ngay hai bên xương sống, ở phía dưới đốt sống thứ nhất, đo ngang ra 1,5 thốn | Giảm đau lưng, đau vai gáy. | |
Môn Đốc | Giao điểm đường nối hai gai đốt sống thắt lưng 5 và xương cùng 1. | Giảm đau lưng, đau bụng dưới. | |
Thượng Liêu | Lỗ thứ nhất của xương cùng, cách đường giữa 1,5 thốn. | Giảm đau lưng, đau bụng dưới, các bệnh về tiết niệu, sinh dục. |
Nếu bạn chưa có nhiều kinh nghiệm về huyệt đạo nhưng vẫn muốn tự thực hiện bấm huyệt tại nhà, hãy cân nhắc sử dụng bút bấm huyệt thông minh. Đây là một thiết bị an toàn và tiện lợi, giúp bạn dễ dàng thực hiện bấm huyệt tại nhà mà không cần kiến thức chuyên sâu về huyệt đạo.
Theo y học cổ truyền, xoa bóp bấm huyệt có 19 kỹ thuật cơ bản, được chia thành 4 nhóm chính gồm: Bấm huyệt trên da, bấm huyệt lên cơ, bấm huyệt lên huyệt và bấm huyệt trên khớp.
Thủ thuật miết trên da
Day huyệt: Dùng ngón tay cái hoặc trỏ ấn lên huyệt và di chuyển theo đường tròn. Tác dụng kích thích thông kinh lạc, giảm đau, sưng.
Các thủ thuật bấm huyệt cơ bản
Xoa bóp bấm huyệt tại nhà hoàn toàn có thể thực hiện. Tuy nhiên, như đã nói ở trên, cơ thể sẽ có những huyệt tử đặc biệt nguy hiểm. Cách thực không đúng có thể gây hại cho cơ thể. Do đó, khi tự massage bấm huyệt trị liệu cho chính mình và người thân, bạn cần lưu ý những điều sau:
>> Tham khảo thêm: Top 5 dụng cụ bấm huyệt bằng gỗ thông dụng, hiệu quả cao
Sử dụng lực vừa phải, đặc biệt cẩn thận với các vùng nhạy cảm
Khi bạn bấm huyệt, áp lực lên các mô mềm, cơ, dây thần kinh hoặc các điểm nối giữa các mô có thể gây ra cảm giác đau. Các huyệt đạo nằm gần các vùng cơ thể nhạy cảm, như dây thần kinh hoặc điểm gắn kết cơ, nên khi tác động lên những vùng này, bạn có thể cảm thấy đau nhẹ hoặc khó chịu.
Bên cạnh đó, theo lý thuyết y học cổ truyền, khi năng lượng khí bị tắc nghẽn trong các kinh lạc, việc bấm huyệt sẽ giúp khai thông các tắc nghẽn này. Tuy nhiên, khi khí được kích thích và bắt đầu lưu thông lại, người bệnh sẽ cảm thấy đau nhức hoặc căng cơ. Đó là phản ứng bình thường cho thấy cơ thể đang phục hồi.
Ngoài ra, nếu lực bấm quá mạnh hoặc không đúng kỹ thuật, bạn có thể cảm thấy đau. Việc bấm huyệt cần phải có lực vừa đủ, nếu quá mạnh sẽ gây tổn thương mô mềm hoặc kích thích các cơ bắp và dây thần kinh quá mức.
Trên đây là tổng hợp giải đáp của Fuji xung quanh các thắc mắc liên quan đến bấm huyệt. Ngoài ra, nếu muốn chăm sóc sức khỏe một cách chủ động và tiện lợi hơn, hãy cân nhắc sử dụng sản phẩm ghế massage toàn thân. Sản phẩm giúp bạn thư giãn sâu, giảm đau nhức cơ bắp, cải thiện tuần hoàn máu và giảm căng thẳng hiệu quả ngay tại nhà.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
CÁC TIN KHÁC