36 tử huyệt trên cơ thể người cần đặc biệt lưu ý

36 tử huyệt trên cơ thể người cần đặc biệt lưu ý

Trong y học cổ truyền Đông Á, "tử huyệt" là những điểm đặc biệt nhạy cảm, khi chịu lực tác động mạnh hoặc sai cách có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến các cơ quan nội tạng, hệ thần kinh, mạch máu, dẫn đến hậu quả khó lường, thậm chí tử vong. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Fuji tìm hiểu 36 tử huyệt trên cơ thể người nằm ở đâu cũng như sự nguy hiểm khi tác động sai cách lên các huyệt vị này nhé!

Tử huyệt là gì?

Tử huyệt còn được gọi là "điểm chết", nó chỉ những vị trí đặc biệt trên cơ thể con người, nơi tập trung các dây thần kinh quan trọng, mạch máu lớn hoặc cơ quan nội tạng dễ tổn thương. 

Theo quan niệm Đông y, đây thường là các huyệt đạo nằm trên các kinh mạch chính, đóng vai trò điều hòa khí huyết và chức năng cơ thể. Tuy nhiên, khi bị tác động mạnh như đánh, đâm, ấn sâu hoặc châm cứu sai kỹ thuật sẽ gây tổn thương nghiêm trọng. Người bệnh nhẹ thì cảm thấy đau đớn dữ dội, tê liệt, mất ý thức nặng có thể bị ngừng thở hoặc ngừng tim, dẫn đến tử vong.

Khái niệm tử huyệt không chỉ tồn tại trong y học cổ truyền mà còn được nghiên cứu sâu rộng trong võ thuật truyền thống, đặc biệt là ở các nền văn hóa võ thuật Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Các võ sư thường ứng dụng kiến thức về tử huyệt như một chiến lược phòng thủ và tấn công trong các tình huống đối kháng nguy cấp. Đặc tính nhạy cảm của tử huyệt xuất phát từ vị trí giải phẫu của chúng, thường nằm gần các cơ quan nội tạng quan trọng hoặc các trung tâm thần kinh lớn, biến chúng thành các "điểm yếu" tự nhiên trên cơ thể con người.

Việc nắm vững kiến thức về vị trí và đặc điểm của các tử huyệt trên cơ thể người là vô cùng quan trọng. Hiểu biết này không chỉ giúp phòng tránh những tổn thương không đáng có trong sinh hoạt hằng ngày mà còn là nền tảng để ứng dụng hiệu quả trong các phương pháp trị liệu, mang lại lợi ích sức khỏe thay vì gây ra những hậu quả tiêu cực.

Tử huyệt là điểm chết, khi tác động gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng

Tử huyệt là điểm chết, khi tác động gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng

36 tử huyệt trên cơ thể người bạn nhất định phải biết

Trên cơ thể có 108 huyệt đạo quan trọng thì có đến 36 huyệt tử phân bổ khắp cơ thể. Fuji sẽ chia các huyệt tử này theo từng vùng trên cơ thể để bạn dễ dàng nhận biết nhất. Cùng theo dõi nhé!

1. Tử huyệt phần đầu, cổ

Đầu và cổ là khu vực trọng yếu của cơ thể, nơi tập trung não bộ, dây thần kinh trung ương và nhiều mạch máu lớn. Đặc biệt, các huyệt tử ở cổ cực kỳ nhạy cảm và dễ tổn thương nếu chịu tác động mạnh. Dưới đây là 9 huyệt tử nằm ở vị trí này.

STT Tên huyệt Vị trí Tác dụng thường gặp Tác hại khi sử dụng sai
1 Bách Hội Đỉnh đầu, giao điểm đường nối hai đỉnh vành tai và đường giữa trán-chẩm Điều hòa khí huyết, giảm đau đầu Nếu bị đánh mạnh gây xuất huyết não
2 Thái Dương Hai bên thái dương, chỗ lõm cách đuôi lông mày khoảng 1 thốn Giảm đau đầu, căng thẳng Nếu tổn thương gây vỡ mạch thái dương
3 Phong Phủ Chỗ lõm sau gáy, dưới xương chẩm, trên đường giữa Trị đau cổ, cảm lạnh Nếu bị đánh mạnh gây ngừng thở, ngừng tim
4 Á Môn Dưới Phong Phủ 0,5 thốn, trên đường viền tóc sau gáy Điều hòa thần kinh Nếu tổn thương gây liệt toàn thân
5 Nhân Trung Giữa rãnh nhân trung, dưới mũi, trên môi trên Hồi tỉnh, giảm đau mặt Nếu đánh mạnh gây ngạt thở, sốc thần kinh
6 Đản Trung Giữa xương ức, ngang với núm vú (thường dùng ở nam) Điều hòa hô hấp Nếu tổn thương gây khó thở, tổn thương phổi
7 Nghinh Hương Hai bên cánh mũi, chỗ lõm gần lỗ mũi Trị nghẹt mũi Nếu đánh mạnh gây tổn thương dây thần kinh mặt
8 Thừa Tương Chỗ lõm dưới môi dưới, trên cằm Giảm đau hàm Nếu bị đánh gây sốc thần kinh
9 Toàn Đột Giữa trán, trên đường giữa, cách chân tóc 1 thốn Trị đau đầu Nếu tổn thương gây xuất huyết não

Các huyệt tử quan trọng trên đầu, cổ

Các huyệt tử quan trọng trên đầu, cổ

2. Tử huyệt vùng ngực, bụng

Ngực và bụng là nơi bảo vệ nhiều cơ quan nội tạng quan trọng như tim, phổi, gan. Các tử huyệt tại khu vực này cực kỳ nhạy cảm, chỉ cần một lực tác động mạnh cũng có thể gây tổn thương nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.

STT Tên huyệt Vị trí Tác dụng thường gặp Tác hại khi sử dụng sai
1 Cưu Vĩ Đầu dưới xương ức, giữa ngực Điều hòa tim mạch
Nếu bị đánh gây ngừng tim, tổn thương phổi
2 Thần Khuyết Trung tâm rốn Bổ khí huyết, trị đau bụng Nếu tổn thương gây vỡ nội tạng
3 Chương Môn Đầu xương sườn thứ 11, hai bên bụng dưới xương sườn Trị đau gan, lá lách Nếu bị đánh gây vỡ nội tạng, mất máu
4 Khí Hải Dưới rốn 1,5 thốn, trên đường giữa Bổ khí, tăng sức khỏe Nếu tổn thương gây rối loạn tiêu hóa
5 Quan Nguyên Dưới rốn 3 thốn, trên đường giữa Trị đau bụng, yếu sinh lý Nếu đánh mạnh gây tổn thương ruột
6 Trung Đình Giữa ngực, trên Cưu Vĩ, dưới Đản Trung Điều hòa dạ dày
Nếu tổn thương gây khó thở, tổn thương tim
7 Kỳ Môn Dưới xương sườn thứ 6, hai bên ngực Trị đau gan, ngực Nếu bị đánh gây tổn thương gan, phổi
8 Thượng Quản Trên rốn 5 thốn, trên đường giữa Trị đau dạ dày Nếu tổn thương gây xuất huyết nội
9 Hạ Quản Trên rốn 2 thốn, trên đường giữa Trị đau bụng dưới Nếu bị đánh gây tổn thương ruột

 

Vùng ngực chứa các huyệt tử quan trọng của cơ thể

Vùng ngực chứa các huyệt tử quan trọng của cơ thể

3. Tử huyệt vùng lưng, eo, hông

Lưng, eo và hông là khu vực chứa cột sống, tủy sống và nhiều dây thần kinh quan trọng. Nếu bị tác động mạnh, các tử huyệt dưới tại đây có thể gây mất kiểm soát vận động, tổn thương nội tạng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh.

STT Tên huyệt Vị trí Tác dụng thường gặp Tác hại khi sử dụng sai
1 Mệnh Môn Giữa lưng, ngang đốt sống lưng thứ 2, trên đường giữa Bổ thận, trị đau lưng Nếu tổn thương gây liệt chi dưới, suy thận
2 Tâm Du Dưới đốt sống ngực thứ 5, cách đường giữa 1,5 thốn Trị đau tim, mất ngủ Nếu bị đánh gây tổn thương tim
3 Thận Du Dưới đốt sống lưng thứ 2, cách đường giữa 1,5 thốn Bổ thận, trị đau lưng Nếu tổn thương gây suy thận, xuất huyết
4 Chí Thất Dưới đốt sống ngực thứ 1, cách đường giữa 1,5 thốn Trị đau vai, cổ Nếu bị đánh gây khó thở, liệt
5 Thượng Liêu Lỗ xương cùng thứ 1, cách đường giữa 0,5-1 thốn Trị đau lưng dưới Nếu tổn thương gây liệt chi dưới
6 Thứ Liêu Lỗ xương cùng thứ 2, cách đường giữa 0,5-1 thốn Trị đau hông Nếu bị đánh gây rối loạn bài tiết
7 Trung Liêu Lỗ xương cùng thứ 3, cách đường giữa 0,5-1 thốn Trị đau xương cùng Nếu tổn thương gây liệt chân
8 Hạ Liêu Lỗ xương cùng thứ 4, cách đường giữa 0,5-1 thốn Trị đau chậu Nếu bị đánh gây tổn thương thần kinh cùng
9 Đại Chùy Dưới đốt sống cổ thứ 7, trên đường giữa Trị đau cổ, sốt Nếu tổn thương gây liệt, khó thở

Các tử huyệt vùng lưng, eo và hông

Các tử huyệt vùng lưng, eo và hông

4. Tử huyệt vùng tay, chân

Tay và chân không chỉ đóng vai trò vận động mà còn chứa nhiều huyệt quan trọng liên kết với hệ thần kinh và tuần hoàn. Một tác động mạnh vào các tử huyệt tại đây có thể gây tê liệt, suy giảm chức năng vận động hoặc ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể.

STT Tên huyệt Vị trí Tác dụng thường gặp Tác hại khi sử dụng sai
1 Hợp Cốc Khe giữa ngón cái và ngón trỏ, trên bàn tay Trị đau đầu, tay Nếu đánh mạnh gây sốc thần kinh, tê liệt tay
2 Dũng Tuyền Giữa lòng bàn chân, chỗ lõm khi co chân Bổ thận, giảm mệt mỏi nếu tổn thương gây mất ý thức
3 Ủy Trung Giữa khoeo chân, sau đầu gối Trị đau chân, lưng Nếu bị đánh gây liệt chân, xuất huyết
4 Dương Trì Trên mu bàn tay, chỗ lõm giữa cổ tay Trị đau tay Nếu tổn thương gây tê liệt tay
5 Trung Chử Giữa mu bàn tay, khe ngón giữa và áp út Trị đau ngón tay Nếu bị đánh gây rối loạn thần kinh tay
6 Tam Âm Giao Cách mắt cá trong 3 thốn, sát bờ sau xương chày Trị đau chân, kinh nguyệt Nếu tổn thương gây rối loạn tuần hoàn
7 Túc Tam Lý Dưới đầu gối 3 thốn, cách mào chày 1 thốn Bổ khí, tăng sức khỏe Nếu bị đánh gây tổn thương dây thần kinh
8 Thừa Sơn Giữa bắp chân, chỗ lõm dưới cơ sinh đôi Trị chuột rút Nếu tổn thương gây liệt chân
9 Thái Khê Sau mắt cá trong, chỗ lõm giữa gân gót và xương Bổ thận Nếu bị đánh gây rối loạn tuần hoàn, đau chân

Sơ đồ tử huyệt vùng vai - tay

Sơ đồ tử huyệt vùng vai - tay

Những lưu ý quan trọng khi tác động lên tử huyệt

Để tránh hậu quả nguy hiểm khi tác động lên các tử huyệt, cần tuân thủ nghiêm ngặt những nguyên tắc sau:

  • Tránh tác động mạnh: Không đánh, đâm hoặc ấn sâu vào bất kỳ tử huyệt nào, đặc biệt trong massage hoặc các hoạt động thể chất.
  • Cẩn trọng trong trị liệu: Khi châm cứu hoặc bấm huyệt chỉ nên thực hiện bởi người có chuyên môn và sử dụng lực vừa phải và đúng kỹ thuật. Với các huyệt như Bách Hội, Phong Phủ, Cưu Vĩ cần tránh châm sâu hoặc để kim quá lâu, sẽ gây ảnh hưởng đến não, tim.
  • Kiểm tra tình trạng sức khỏe: Không tác động lên tử huyệt nếu người bệnh có tiền sử bệnh tim mạch, huyết áp cao,hoặc vùng huyệt bị viêm, sưng, tổn thương.
  • Đặc biệt thận trọng với đối tượng nhạy cảm: Phụ nữ mang thai, trẻ em, người già yếu cần tránh tác động lên tử huyệt.
  • Lắng nghe cơ thể: Nếu cảm thấy đau nhức bất thường, chóng mặt, khó thở, hoặc bất kỳ dấu hiệu bất ổn nào khi tác động lên huyệt, dừng ngay lập tức và nghỉ ngơi. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng kéo dài.
  • Kết hợp phòng ngừa: Trong cuộc sống hàng ngày, bảo vệ các vùng nhạy cảm như đầu, cổ, ngực bằng cách đội mũ bảo hộ, tránh va chạm mạnh, đặc biệt khi tham gia thể thao hoặc làm việc nặng.

Ngoài ra, để chăm sóc sức khỏe chủ động và tiện lợi hơn, bạn có thể cân nhắc sử dụng ghế massage toàn thân của chúng tôi. Sản phẩm này mang đến trải nghiệm thư giãn sâu, giúp giảm đau nhức cơ bắp, cải thiện tuần hoàn máu và giảm căng thẳng hiệu quả ngay tại không gian riêng của bạn.

>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp các huyệt đạo trên cơ thể: Vị trí và cách bấm huyệt

36 tử huyệt trên cơ thể người là những điểm nhạy cảm mang cả tác dụng trị liệu lẫn nguy cơ nguy hiểm nếu không được tác động đúng cách. Fuji khuyên bạn hãy luôn cẩn trọng, tìm hiểu kỹ lưỡng và tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi tác động vào bất kỳ huyệt đạo nào trên cơ thể.

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Huyệt Thái Xung: Vị trí, công dụng và cách khai thông huyệt

Huyệt Thái Xung: Vị trí, công dụng và cách khai thông huyệt

Huyệt Thái Xung nằm trên mu bàn chân, chủ về điều trị các bệnh lý liên quan đến Can - Gan. Cùng tìm hiểu ngay cách xác định vị trí, công dụng và cách châm ...
Tổng hợp các phong cách massage Nhật Bản phổ biến hiện nay

Tổng hợp các phong cách massage Nhật Bản phổ biến hiện nay

Massage Nhật Bản là kỹ thuật massage truyền thống đã có từ ngàn năm nay. Các tác động đơn giản bằng day, ấn, xoa, miết giúp cơ thể giải phóng sự mệt ...
Huyệt Liêm Tuyền: Vị trí, tác dụng và cách châm cứu bấm huyệt

Huyệt Liêm Tuyền: Vị trí, tác dụng và cách châm cứu bấm huyệt

Huyệt Liêm Tuyền nằm ở vùng cổ, được ứng dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến họng, lưỡi, thanh quản và hệ hô hấp. Cùng tìm hiểu chi tiết ...