Danh mục tin tức
Tổng hợp các huyệt mắt: Vị trí, công dụng và cách tác động
Trong y học cổ truyền, việc tác động đúng cách vào các huyệt mắt không chỉ giúp cải thiện thị lực mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tổng thể. Vậy, vùng mắt có bao nhiêu huyệt đạo quan trọng? Mỗi huyệt đạo có công dụng gì và cách tác động như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các huyệt đạo quanh mắt, giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp chăm sóc sức khỏe tự nhiên này.
Huyệt Toàn Trúc hay còn được gọi là huyệt Toán Trúc, Quang Dạ, Quang Minh, Đầu My, Tại Viên, Trụ Nguyên. Tên gọi "Toản Trúc" xuất phát từ hình ảnh vị trí huyệt giống như "trúc mọc thẳng" ở đầu lông mày, đồng thời mang ý nghĩa liên quan đến sự sáng tỏ của mắt.
Vị trí: Huyệt nằm ở đầu trong của lông mày, ngay phía trên huyệt Tinh Minh, trong hõm nhỏ của xương lông mày, gần sát sống mũi. Để xác định huyệt, chúng ta chỉ cần ấn nhẹ đầu lông mày, điểm lõm nhỏ, hơi căng tức chính là vị trí huyệt.
Công dụng: Huyệt Toản Trúc thuộc kinh Bàng Quang, có tác dụng mạnh mẽ đến vùng đầu, mắt và mũi. Công dụng chủ yếu gồm:
Cách tác động:
Vị trí huyệt mắt Toản Trúc
Huyệt Tình Minh hay còn được biết với các tên Lệ Không, Mục Nội Tý, Tình Minh hay Kệ Khổng. Huyệt xuất phát từ Giáp Ất Kinh, thuộc kinh Bàng Quang. Tên gọi “Tình Minh” được sử dụng để chỉ ý nghĩa liên quan đến sự sáng rõ của mắt, thể hiện vai trò của huyệt trong việc cải thiện thị lực và sức khỏe vùng mắt.
Vị trí: Tình Minh là huyệt ở mắt, nằm ở góc trong của mắt, ngay sát gốc mũi, trong hốc nhỏ giữa mí mắt trên và sống mũi, phía dưới huyệt Toản Trúc. Để xác định huyệt, chúng ta chỉ cần ấn nhẹ vào góc trong của mắt, điểm lõm nhỏ, hơi căng tức chính là vị trí huyệt.
Công dụng: Huyệt Tình Minh có tác dụng chính là thanh hỏa, tiết nhiệt, sơ phong, minh mục, chủ trì trong phòng và điều trị các bệnh lý:
Cách tác động:
Huyệt Tình Minh - Một trong các huyệt đạo ở mắt tốt nhất
Huyệt Ngư Yêu hay huyệt Mi Yêu là kỳ huyệt có nguồn gốc từ Ngọc Long Kinh. Do không nằm trên đường kinh chính nên đây được coi là một trong những huyệt mắt đặc biệt.
Theo ghi chép trong sách “Châm cứu học” xuất bản bởi Viện Đông Y Việt Nam, Tên gọi “Ngư Yêu” xuất phát từ hình ảnh lông mày giống như con cá, còn “Yêu” nghĩa là eo, ám chỉ huyệt nằm ở giữa “eo” của lông mày. Đồng thời, nó mang ý nghĩa liên quan khả năng cải thiện sức khỏe mắt và vùng mặt.
Vị trí: Huyệt nằm ngay chính giữa lông mày, là điểm giao nhau của đường dọc từ đồng tử mắt và đường ngang chia đôi lông mày. Để xác định huyệt, chúng ta chỉ cần nhìn thẳng, dùng ngón trỏ hoặc ngón cái dóng từ đồng tử lên lông mày, điểm giao với giữa lông mày chính là vị trí huyệt.
Công dụng: Huyệt Ngư Yêu có tác dụng thanh nhiệt, sơ phong, minh mục, điều hòa khí huyết vùng đầu mặt, chủ trì trong phòng và điều trị các bệnh lý:
Cách tác động:
Vị trí huyệt mắt Ngư Yêu
Ty Trúc tiếp tục là một trong các huyệt ở mắt điển hình mang lại tác dụng điều trị và hỗ trợ cải thiện nhiều bệnh lý. Huyệt xuất xứ từ Giáp Ất Kinh còn được gọi là Ty Trúc Không, Mục Ngoại, thuộc kinh Tam Tiêu. Tên gọi “Ty Trúc” xuất phát từ vị trí huyệt nằm ở phần cuối lông mày, nơi giống như “trúc mảnh” kết thúc.
Vị trí: Huyệt nằm ở cuối lông mày, trong hõm nhỏ phía ngoài đuôi lông mày, gần vùng thái dương, ngay trên xương hốc mắt. Để xác định huyệt, chúng ta chỉ cần ấn nhẹ vào điểm cuối của lông mày, chỗ lõm nhỏ gần thái dương, hơi căng tức chính là vị trí huyệt.
Công dụng: Huyệt Ty Trúc Không thuộc kinh Tam Tiêu, có tác dụng sơ phong, thanh nhiệt, minh mục, điều hòa khí huyết vùng đầu mặt, chủ trì trong phòng và điều trị các bệnh lý:
Cách tác động:
Mỏi mắt bấm huyệt nào - Huyệt Ty Trúc
Huyệt Đồng Tử hay còn gọi là Đồng Tử Liêu, Hậu Khúc, Ngư Vỹ, Thạch Khúc. Huyệt thuộc kinh Đởm và nhận 2 mạch phụ từ kinh chính Thủ Thái Dương và Thủ Thiếu Dương. Huyệt nằm ngay sát mắt nên được áp dụng để bấm huyệt chữa mỏi mắt rất hiệu quả.
Vị trí: Huyệt Đồng Tử Liêu nằm phía ngoài khóe mắt, cách khóe mắt khoảng 0,5 - 1 cm. Huyệt nằm trong hõm nhỏ trên xương hốc mắt, gần với vùng thái dương.
Công dụng: Có chút giống với huyệt mắt Ty Trúc, Đồng Tử huyệt chủ trì phòng và điều trị các bệnh lý liên quan đến vùng mắt và đầu. Cụ thể:
Cách tác động:
Vị trí huyệt Đồng Tử hay Đồng Tử Liêu
Huyệt Thừa Khấp còn được gọi với các tên khác như Diêu Liêu, Khê Huyệt hay Hề Huyệt. Huyệt xuất phát từ Giáp Ất Kinh và là huyệt đầu tiên của kinh Vị, có giao với huyệt Mạch Nhâm và huyệt Mạch Dương Kiều. Tên gọi “Thừa Khấp” xuất phát từ ý nghĩa “chứa đựng nước mắt”, ám chỉ vị trí huyệt nằm dưới mắt, nơi nước mắt thường chảy xuống.
Vị trí: Huyệt nằm ngay dưới đồng tử khi nhìn hướng xuống dưới, trên bờ dưới của hốc mắt và trong hõm nhỏ của xương hốc mắt.
Công dụng: Theo ghi chép trong y học cổ truyền, huyệt này có tác dụng thanh nhiệt, minh mục, điều hòa khí huyết và hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến mắt và thần kinh mặt. Điển hình:
Cách tác động:
Vị trí huyệt Thừa Khấp trên vùng mắt
Dương Bạch Huyệt là huyệt thứ 14 của kinh Đởm, hội với đường kinh Dương Duy Mạch và kinh Dương Minh. Trong đó, “Dương” chỉ phần bên ngoài, phía trên của cơ thể. và “Bạch” ám chỉ sự sáng tỏ, thể hiện khả năng cải thiện thị lực, điều hòa khí huyết vùng mặt của huyệt.
Vị trí: Dương Bạch nằm trên trán, ngay phía trên đồng tử khi nhìn thẳng, cách lông mày khoảng 1 thốn, tương đương khoảng 2-3 cm. Huyệt nằm trong vùng lõm nhẹ của trán, dễ dàng xác định bằng cách sờ nhẹ lên vùng trán theo đường thẳng từ đồng tử lên trên.
Công dụng: Huyệt Dương Bạch chủ về các bệnh lý liên quan đến mắt, khí huyết. Do đó, nó đem lại khả năng hỗ trợ và điều trị các bệnh lý như:
Cách tác động:
Vị trí huyệt mắt Dương Bạch
Huyệt Thái Dương, còn gọi là Thái Dương Kinh, Mạch Thái Dương, thuộc nhóm kỳ huyệt. Huyệt này được xem là “mặt trời” của đầu, vì nằm tại vị trí quan trọng trong việc điều hòa khí huyết và giảm đau vùng đầu mặt.
Vị trí: Huyệt nằm ở vùng thái dương, trong hõm nhỏ cách đuôi lông mày và khóe ngoài mắt khoảng 2-3 cm (khoảng 1 thốn, tương đương 1 đốt ngón tay), giữa đường nối từ đuôi lông mày đến chân tóc.
Công dụng: Huyệt Thái Dương có tác dụng thanh nhiệt, sơ phong, minh mục, điều hòa khí huyết vùng đầu mặt, chủ trì trong phòng và điều trị các bệnh lý:
Cách tác động:
Vị trí huyệt Thái Dương
Huyệt Cầu Hậu thuộc nhóm huyệt ngoài kinh hoặc biến thể liên quan đến mắt. Tên gọi “Cầu Hậu” xuất phát từ vị trí phía sau (hậu) vùng mắt, gần xương hốc mắt.
Vị trí: Huyệt nằm ở bờ dưới phía ngoài tròng mắt, trên đường thẳng dọc chia mắt thành 3 phần trong và 1 phần ngoài, trong hõm nhỏ gần xương hốc mắt. Để xác định huyệt, thực hiện nhìn thẳng, chia mắt thành 4 phần theo chiều dọc, ấn nhẹ vào bờ dưới phía ngoài mắt, điểm lõm nhỏ, hơi căng tức chính là vị trí huyệt.
Công dụng: Với vị trí đặc biệt, huyệt Cầu Hậu chủ trị các bệnh liên quan đến mắt như cận thị, thần kinh thị giác viêm, mắt lác, đục thủy tinh thể, mờ mắt,...
Các tác động:
Lưu ý khi bấm huyệt vùng mắt:
Vị trí huyệt Cần Hậu
>> Tìm hiểu ngay: Vị trí các huyệt trên đầu, mặt, cổ và tác dụng
Ngoài ra, để chăm sóc sức khỏe toàn diện hơn, hãy tham khảo sản phẩm ghế massage toàn thân của chúng tôi. Sản phẩm giúp giảm đau nhức, thư giãn cơ thể và cải thiện tuần hoàn máu một cách hiệu quả và tiện lợi.
Trên đây là 9 huyệt mắt Fuji đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn. Hy vọng những thông tin trên hữu ích và giúp bạn có thêm kiến thức để chăm sóc đôi mắt khỏe mạnh hơn mỗi ngày. Hãy kết hợp từ 2-3 huyệt vùng mắt và thực hiện đều đặn mỗi ngày để thấy được tác dụng tối đa của bấm huyệt nhé!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
CÁC TIN KHÁC