Huyệt Bát Liêu: Vị trí, công dụng và cách châm cứu, bấm huyệt

Huyệt Bát Liêu: Vị trí, công dụng và cách châm cứu, bấm huyệt

Huyệt Bát Liêu là một nhóm 8 huyệt đạo đặc biệt, thuộc hệ thống kinh Bàng Quang, nằm tại vùng xương cùng. Trong Đông y, nhóm huyệt này được ứng dụng rộng rãi trong việc điều trị các bệnh lý tại chỗ và kết hợp với các huyệt vị khác để phòng ngừa và chữa trị bệnh. Vậy Bát Liêu huyệt nằm ở đâu? Công dụng thực sự như nào và cách bấm huyệt, châm cứu huyệt ra sao?

Cách xác định vị trí Huyệt Bát Liêu

Huyệt Bát Liêu là một nhóm huyệt đạo đặc biệt trong y học cổ truyền, được ghi nhận lần đầu trong sách cổ “Châm cứu Học Thượng Hải”. Huyệt thuộc kinh Bàng Quang, gồm 8 huyệt, chia thành 4 cặp và nằm gần xương cùng.

Bốn cặp huyệt này được đặt tên và ký hiệu theo chuẩn quốc tế như sau:

  • Thượng Liêu (BL31): Nằm ở lỗ xương cùng thứ nhất.
  • Thứ Liêu (BL32): Nằm ở lỗ xương cùng thứ hai.
  • Trung Liêu (BL33): Nằm ở lỗ xương cùng thứ ba.
  • Hạ Liêu (BL34): Nằm ở lỗ xương cùng thứ tư.

Trong y học cổ truyền, huyệt Bát Liêu được đánh giá cao nhờ khả năng "kiện yêu" - làm mạnh lưng, "kiện thoái" - làm mạnh đùi và "lý hạ tiêu" - điều hòa vùng hạ tiêu. Bên cạnh đó, nó còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị các bệnh lý vùng lưng dưới, sinh dục, bàng quang và nhiều vấn đề sức khỏe khác.

Vị trí huyệt Bát Liêu

Vị trí huyệt Bát Liêu

Công dụng của huyệt Bát Liêu trong điều trị bệnh

Huyệt Bát Liêu, với vị trí đặc biệt tại vùng xương cùng, đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị nhiều bệnh lý. Cụ thể:

1. Công dụng tại chỗ

  • Giảm đau vùng thắt lưng và xương cùng: Bấm huyệt Bát Liêu kích thích hệ thần kinh, giúp giải phóng endorphin, chất giảm đau tự nhiên của cơ thể, đồng thời giảm căng thẳng và co thắt cơ. Nó cũng tăng cường lưu thông máu đến vùng thắt lưng và xương cùng, cung cấp oxy và dưỡng chất, giảm viêm và đau. Theo y học cổ truyền, bấm huyệt Bát Liêu thông kinh hoạt lạc, giúp khí huyết lưu thông, loại bỏ tắc nghẽn gây đau nhức. Ngoài ra, huyệt này còn tác động đến các tạng phủ vùng hạ tiêu, giảm đau do các vấn đề liên quan.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh phụ khoa: Bấm huyệt Bát Liêu giúp kích thích lưu thông khí huyết trong vùng chậu, giảm tình trạng ứ trệ gây ra các vấn đề phụ khoa. Nó cũng có tác dụng điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh và hỗ trợ điều trị các bệnh viêm nhiễm vùng kín. Ngoài ra, việc bấm huyệt này còn giúp cân bằng nội tiết tố, cải thiện chức năng sinh lý nữ. 
  • Cải thiện chức năng tiết niệu: Huyệt Bát Liêu, nằm ở vùng xương cùng, có liên quan mật thiết đến các dây thần kinh chi phối hoạt động của bàng quang và niệu đạo. Việc bấm huyệt này giúp kích thích các dây thần kinh, cải thiện chức năng co bóp của bàng quang và niệu đạo, giảm tình trạng bí tiểu, tiểu rắt, tiểu không tự chủ. Đồng thời, nó còn giúp tăng cường lưu thông máu đến vùng tiết niệu, giảm viêm nhiễm và cải thiện chức năng thận. Theo y học cổ truyền, huyệt Bát Liêu có tác dụng thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, giúp cân bằng âm dương trong cơ thể, từ đó cải thiện chức năng tiết niệu.

Huyệt Bát Liêu mang lại nhiều công dụng cho sức khỏe

Huyệt Bát Liêu mang lại nhiều công dụng cho sức khỏe

2. Công dụng khi kết hợp với huyệt vị khác

Khi phối hợp với các huyệt khác, huyệt Bát Liêu phát huy hiệu quả vượt trội trong điều trị nhiều bệnh lý phức tạp. Một số cách phối huyệt phổ biến được ghi nhận trong y văn cổ bao gồm:

  • Huyệt Bát Liêu + Quan Nguyên + Trung Cực + Tam Âm Giao: Giúp lưu thông khí huyết, giảm co bóp tử cung, đau vùng xương chậu.
  • Huyệt Bát Liêu + Thừa Sơn + Trường Cường: Thông kinh lạc, giảm viêm, hỗ trợ điều trị vết rò hậu môn.
  • Huyệt Bát Liêu + Thượng Liêu + Thứ Liêu + Hợp Cốc + Tam Âm Giao: Kích thích co bóp tử cung, hỗ trợ quá trình chuyển dạ, sinh nở.
  • Huyệt Bát Liêu + Huyết Hải + Khí Hải + Quan Nguyên + Tam Âm Giao + Túc Tam Lý: Cầm máu, bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe tử cung.

Lưu ý: 

  • Chống chỉ định: Phụ nữ mang thai cần tránh tác động lên huyệt Bát Liêu, đặc biệt là Thượng Liêu và Thứ Liêu, vì có thể gây co bóp tử cung, dẫn đến nguy cơ sảy thai hoặc sinh non.
  • Tình trạng sức khỏe: Không nên châm cứu hoặc bấm huyệt nếu vùng xương cùng bị viêm, sưng, có vết thương hở hoặc người đang quá mệt mỏi, đói.
  • Tham khảo chuyên gia: Với các bệnh lý phức tạp, nên kết hợp huyệt Bát Liêu với liệu trình điều trị toàn diện dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc Đông y.

Huyệt Bát Liêu khi kết hợp với các huyệt vị khác mang lại khả năng chăm sóc sức khỏe toàn diện

Huyệt Bát Liêu khi kết hợp với các huyệt vị khác mang lại khả năng chăm sóc sức khỏe toàn diện

Cách châm cứu, bấm huyệt Bát Liêu đúng cách

Hiện nay, để kích thích huyệt Bát liêu, các bác sĩ Đông y sẽ sử dụng 2 cách chính là châm cứu và bấm huyệt. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng phương pháp, kèm theo các lưu ý để thực hiện an toàn, hiệu quả. Cùng tham khảo nhé!

1. Châm cứu huyệt Bát Liêu

Châm cứu là phương pháp chuyên sâu, thường được thực hiện bởi các chuyên gia châm cứu nhằm điều trị các bệnh lý mãn tính trở nặng.

Cách thực hiện:

  • Xác định chính xác vị trí từng huyệt như hướng dẫn ở trên.
  • Châm thẳng kim vào huyệt, độ sâu từ 1-2 thốn , tùy thể trạng và mức độ nhạy cảm của người bệnh.
  • Khi châm đúng, người bệnh sẽ cảm thấy căng tức tại chỗ, đôi khi lan xuống chi dưới hoặc có cảm giác như điện giật nhẹ.
  • Giữ kim trong 15-20 phút, có thể vê kim nhẹ hoặc kết hợp điện châm để tăng hiệu quả.
  • Rút kim từ từ, dùng bông sạch ấn nhẹ để tránh chảy máu.

Tần suất: Thực hiện 1 lần/ngày, liên tục 7-10 ngày, sau đó nghỉ vài ngày và đánh giá hiệu quả.

Lưu ý:

  • Không nên thực hiện châm cứu cho chính mình hoặc người thân, nên để người có chuyên môn thực hiện nhằm tránh tổn thương thần kinh cùng hoặc mạch máu.
  • Theo dõi phản ứng sau châm, nếu xuất hiện chóng mặt, đau nhức bất thường, cần dừng châm cứu ngay và nghỉ ngơi.

Châm cứu huyệt Bát Liêu được thực hiện bởi chuyên gia

Châm cứu huyệt Bát Liêu được thực hiện bởi chuyên gia

2. Bấm huyệt Bát Liêu

Bấm huyệt Bát Liêu là phương pháp đơn giản, phù hợp để tự thực hiện tại nhà nhằm giảm đau nhẹ hoặc phòng tránh bệnh.

Cách thực hiện:

  • Xác định vị trí chính xác của huyệt như đã chia sẻ.
  • Dùng ngón cái hoặc ngón trỏ đặt lên huyệt, ấn nhẹ kèm day tròn theo chiều kim đồng hồ trong 1-2 phút.
  • Tăng dần lực ấn cho đến khi cảm thấy nóng ấm tại chỗ, sau đó đổi hướng ngược lại.
  • Lặp lại 5-7 lần cho mỗi cặp huyệt (Thượng Liêu, Thứ Liêu, Trung Liêu, Hạ Liêu).
  • Có thể dùng lòng bàn tay xoa xát toàn bộ vùng xương cùng để tăng hiệu quả.

Lưu ý:

  • Không ấn, bấm huyệt quá mạnh sẽ gây đau hoặc tổn thương mô mềm xung quanh.
  • Nếu cảm thấy khó chịu, hãy giảm lực và rút ngắn thời gian bấm và theo dõi cơ thể. 

Bấm huyệt Bát Liêu có thể tự thực hiện tại nhà

Bấm huyệt Bát Liêu có thể tự thực hiện tại nhà

>> Tìm hiểu thêm về: Bấm huyệt là gì? Tác dụng, nguyên lý và cách thực hiện

Trên đây là toàn bộ thông tin về huyệt Bát Liêu, bao gồm cách châm cứu, bấm huyệt và những lưu ý quan trọng, đã được trình bày chi tiết ở trên. Hy vọng rằng bài viết này mang lại nhiều kiến thức hữu ích cho bạn. Hãy tiếp tục theo dõi Fuji hàng ngày để cập nhật những kiến thức chăm sóc sức khỏe hữu ích khác nhé!

Ngoài ra, để chăm sóc sức khỏe toàn diện, bạn có thể tham khảo các mẫu ghế massage toàn thân trên website của Fuji. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 18001132.

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Huyệt Thái Xung: Vị trí, công dụng và cách khai thông huyệt

Huyệt Thái Xung: Vị trí, công dụng và cách khai thông huyệt

Huyệt Thái Xung nằm trên mu bàn chân, chủ về điều trị các bệnh lý liên quan đến Can - Gan. Cùng tìm hiểu ngay cách xác định vị trí, công dụng và cách châm ...
Tổng hợp các phong cách massage Nhật Bản phổ biến hiện nay

Tổng hợp các phong cách massage Nhật Bản phổ biến hiện nay

Massage Nhật Bản là kỹ thuật massage truyền thống đã có từ ngàn năm nay. Các tác động đơn giản bằng day, ấn, xoa, miết giúp cơ thể giải phóng sự mệt ...
Huyệt Liêm Tuyền: Vị trí, tác dụng và cách châm cứu bấm huyệt

Huyệt Liêm Tuyền: Vị trí, tác dụng và cách châm cứu bấm huyệt

Huyệt Liêm Tuyền nằm ở vùng cổ, được ứng dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến họng, lưỡi, thanh quản và hệ hô hấp. Cùng tìm hiểu chi tiết ...